Trang chủAUD / CUP • Đơn vị tiền tệ
add
AUD / CUP
Giá đóng cửa hôm trước
15,84
Tin tức thị trường
Giới thiệu về Đô la Úc
Đô la Úc là tiền tệ chính thức của Thịnh vượng chung Australia, bao gồm Đảo Giáng Sinh, Quần đảo Cocos, Đảo Norfolk. Nó cũng là tiền tệ chính thức của các Quần đảo Thái Bình Dương độc lập bao gồm Kiribati, Nauru và Tuvalu. Ở ngoài lãnh thổ Úc, nó thường được nhận dạng bằng ký hiệu đô la, A$, đôi khi là AU$ nhằm phân biệt với những nước khác sử dụng đồng đô la. Một đô la chia làm 100 cents.
Vào tháng 4 năm 2016, Đô la Úc là loại tiền tệ phổ biến thứ năm trên thế giới, chiếm 6.9% tổng giá trị thị trường. Trong thị trường ngoại hối, nó chỉ đứng sau đồng Đô la Mỹ, đồng Euro, đồng Yên Nhật và đồng Bảng Anh. Đô la Úc rất phổ biến với các nhà đầu tư, bởi vì nó được đánh giá rất cao tại Úc, có tính tự do chuyển đổi cao trên thị trường, sự khả quan của nền kinh tế Úc và hệ thống chính trị, cung cấp lợi ích đa dạng trong đầu tư so với các đồng tiền khác trên thế giới, đặc biệt là sự tiếp xúc gần gũi với kinh tế châu Á. Đồng tiền này thường được các nhà đầu tư gọi là Aussie dollar. WikipediaGiới thiệu về Peso Cuba
Peso là đơn vị tiền tệ chính thức của Cuba. Mã ISO 4217 của nó là CUP. Đơn vị đếm bổ sung của peso Cuba là centavo. 1 peso = 100 centavo.
Tiền giấy peso Cuba có các loại mệnh giá 1, 3, 5, 10, 20, 50, 100 peso. Tiền kim loại có các mệnh giá 1, 2, 5, 20, 40 centavo và 1, 3 peso. Đều do Ngân hàng Trung ương Cuba phát hành.
Trước đây, Peso Cuba chỉ được lưu thông trong Cuba, và sử dụng cho các giao dịch nội địa. Đối với các giao dịch quốc tế, Cuba sử dụng đồng Peso Cuba chuyển đổi. 1 Peso Cuba chuyển đổi bằng 24 Peso Cuba. Tuy nhiên, kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2021, Cuba đã tiến hành cải cách tiền tệ nên hiện nay Cuba chỉ còn một đồng Peso Cuba duy nhất. Wikipedia